Carya glabra pollen
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Phấn hoa Carya glabra là phấn hoa của cây Carya glabra. Phấn hoa Carya glabra chủ yếu được sử dụng trong xét nghiệm dị ứng.
Dược động học:
Dược lực học:
Xem thêm
Reglixane
Xem chi tiết
Reglixane, một dẫn xuất isoxazolidine-3,5-dione, đang được Pfizer phát triển để điều trị bệnh tiểu đường. Đây là thuốc không phải thiazolidenedione đầu tiên được đưa vào thử nghiệm lâm sàng.
Mackerel
Xem chi tiết
Chiết xuất dị ứng cá thu được sử dụng trong xét nghiệm dị ứng.
Mirodenafil
Xem chi tiết
Mirodenafil đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu điều trị và chăm sóc hỗ trợ các bệnh về thận, bệnh tiết niệu, suy thận, rối loạn cương dương và rối loạn cương dương nam.
Mupirocin
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Mupirocin
Loại thuốc
Kháng sinh phổ hẹp tại chỗ.
Dạng thuốc và hàm lượng
Thuốc mỡ bôi ngoài da: 2%, tuýp 15 g, 30 g, 60 g.
Cream bôi ngoài da mupirocin calci 2,15% (tương đương với mupirocin 2%): Tuýp 15 g, 30 g, 60 g.
Thuốc mỡ bôi niêm mạc mũi mupirocin calci 2,15% (tương đương với mupirocin 2%): Tuýp 1 g, 3 g, 6 g.
Zamicastat
Xem chi tiết
Zamicastat đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu điều trị tăng huyết áp và suy tim mạn tính.
Larix sibirica wood
Xem chi tiết
Gỗ Larix sibirica là một chiết xuất thực vật / thực vật được sử dụng trong một số sản phẩm OTC (không kê đơn). Nó không phải là một loại thuốc được phê duyệt.
Methyl undecenoyl leucinate
Xem chi tiết
Methyl undecenoyl leucinate là một thành phần hoạt động trong các loại kem làm trắng. Nó là một chất đối kháng α-MSH ức chế tổng hợp melanin và hoạt động tyrosinase và làm giảm sự biểu hiện của các gen melanogen khác nhau.
AS1409
Xem chi tiết
AS1409 là một protein tổng hợp biến đổi gen được tạo thành từ hai thành phần riêng biệt. Một là cytokine IL12, có hoạt tính chống ung thư. Cái còn lại là một kháng thể nhắm vào các khối u. Nó được Antisoma phát triển trong giai đoạn I của thử nghiệm lâm sàng để điều trị ung thư thận và khối u ác tính.
Influenza b virus b/hong kong/259/2010 hemagglutinin antigen (mdck cell derived, propiolactone inactivated)
Xem chi tiết
Virus cúm b / hong kong / 259/2010 kháng nguyên hemagglutinin (tế bào mdck có nguồn gốc, propiolactone bị bất hoạt) là một loại vắc-xin.
Buformin
Xem chi tiết
Buformin là một loại thuốc chống tiểu đường thuộc nhóm biguanide, liên quan về mặt hóa học với metformin và phenformin. Nó đã bị rút khỏi thị trường ở hầu hết các quốc gia do nguy cơ nhiễm axit lactic cao.
PSN9301
Xem chi tiết
PSN9301 là một chất ức chế phân tử nhỏ bằng miệng của Dipeptidyl Peptidase IV (DP-IV), đang được phát triển để điều trị bệnh tiểu đường loại 2. PSN9301 khởi phát rất nhanh và thời gian tác dụng tương đối ngắn, và dữ liệu tiền lâm sàng và lâm sàng có sẵn cho thấy nó có thể là một ứng cử viên sản phẩm lý tưởng cho liều dùng liên quan đến bữa ăn.
Hordeum vulgare pollen
Xem chi tiết
Phấn hoa Hordeum Vulgare là phấn hoa của cây Hordeum Vulgare. Phấn hoa Hordeum Vulgare chủ yếu được sử dụng trong xét nghiệm dị ứng.
Sản phẩm liên quan